Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2, sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10%. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 30%
B. 25%
C. 20%
D. 40%
Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2 , sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10% . Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là ?
Cho 0,2 mol N2 tác dụng với 0,6 mol H2 thì thu được 0,6 mol hỗn hợp N2, H2, NH3. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A.25%
B.75%
C.50%
D.80%
C
N2+3 H2 -> 2 NH3
0.2 0.6 0.4
x 3x 2x
x+3x+2x=0.6
x=0.1
H=(0.1*2)*100/0.4=50%
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
nban đầu 0,2___0,6
np ứng___x——>3x——->2x
nsau pứ. (0,2-x) (0,6-3x) 2x
sau phản ứng thu đc 0,6 mol N2, H2 và NH3
=> (0,2-x)+ (0,6-3x) + 2x = 0,6
=> x = 0,1
=> N2 dư ít hơn H2 (0,1<0,3).
=> Hiệu suất tính theo N2
=> H =0,1/0,2x100% =50%
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 15% và 85%
B. 82,35% và 77,5%
C. 25% và 75%
D. 22,5% và 77,5%
Đáp án C
Giả sử có 1 mol hỗn hợp đầu. Gọi x và y (mol) lần lượt là số mol của N₂ và H₂ trong 1 mol hỗn hợp đầu
Gọi n₁, P₁ và n₂, P₂ lần lượt là số mol hỗn hợp khí + áp suất trong bình ban đầu và lúc sau
⇒ n₁ = x + y = 1 (1)
Khi nhiệt độ không đổi
⇒ n₁ / n₂ = P₁ / P₂
Áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu ⇒ P₁ / P₂ = 20 / 19
⇒ n₁ / n₂ = 20 / 19 (2)
Số mol của nito đã phản ứng là 10% ⇒ N₂ pứ 0,1x mol
N₂ + 3H₂ → 2NH₃
Trước: x y 0
Pứ 0,1x 0,3x 0,2x
Sau: n N₂ = 0,9x ; n H₂ = y - 0,3x ; n NH₃ = 0,2x
⇒ n₂ = 0,9x + y - 0,3x + 0,2x
⇒ n₂ = 0,8x + y (3)
Từ (1) (2) & (3) ta có:
(x + y) / (0,8x + y) = 20 / 19
⇒ 3x - y = 0 (4)
Giải hệ (1) & (4) cho ta: x = 0,25 mol và y = 0,75 mol
Thành phần phần trăm về số mol của N₂ và H₂ trong hỗn hợp đầu là:
%N₂ = 25% và %H₂ = 75%
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 15% và 85%
B. 82,35% và 77,5%
C. 25% và 75%
D. 22,5% và 77,5%.
Trộn lẫn 4 lít N2 với 10 lít H2, sau phản ứng thu được 2 lít NH3. Tính hiệu suất phản ứng. (N=14;H=1) A. 40% B. 30% C. 25% D. 50%
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí có thể tích x lít
\(n_{NH_3}=\dfrac{2}{x}\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{4}{x}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10}{x}\left(mol\right)\)
PTHH: N2 + 3H2 --> 2NH3
\(\dfrac{3}{x}\)<------\(\dfrac{2}{x}\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{\dfrac{4}{x}}{1}>\dfrac{\dfrac{10}{x}}{3}\) => H% tính theo H2
=> \(H\%=\dfrac{\dfrac{3}{x}}{\dfrac{10}{x}}.100\%=30\%\)
=> B
Cho 9 mol N2 và 6 mol H2 vào bình tổng hợp thu được khí NH3. Tính thànhphần % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng và hiệu suất phản ứng. Biết rằng hỗn hợp sau phản ứng có tổng số mol là 14
\(N_2+3H_2\leftrightarrow2NH_3\\ n_{NH_3}=a\left(mol\right)\\ n_{sau}=14=9-\dfrac{1}{2}a+6-\dfrac{3}{2}a+a\\ a=1\\ n_{N_2}:1>n_{H_2}:3\\ H=\dfrac{1}{\dfrac{2}{3}.6}.100\%=25\%\)
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 6,2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH từ hỗn hợp X có xúc tác, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y trong đó hiđro chiếm 50% về thể tích. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỷ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Tính thành phần phần trăm số mol N2 và H2 trong hỗn hợp đầu.
A. % V N 2 = 25%; % V H 2 = 75%
B. % V N 2 = 30%; % V H 2 = 70%
C. % V N 2 = 22,5%; % V H 2 = 77,5%
D. % V N 2 = 20%; % V H 2 = 80%
Trong bình phản ứng có 40 mol N2 và 160 mol H2. Áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 400 atm, nhiệt độ trong bình được giữ không đổi. Biết rằng khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ 2 đã phản ứng là 25%. Tính áp suất của hỗn hợp sau phản ứng?
A. 180 atm
B. 444,44 atm
C. 360 atm
D. 300 atm